- Hà Nội dự kiến hỗ trợ cao nhất gần 1,9 triệu đồng học phí mỗi năm cho học sinh dân lập
- Hà Nội triển khai miễn học phí, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng "lạm thu" đầu năm học
- Quy định mới về đảm bảo nhân sự, kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động tư vấn học đường
![]() |
| Phó Chủ tịch UBND TP Hà Nội Vũ Thu Hà trình bày tờ trình tại kỳ họp |
Sáng 27/11, tại kỳ họp 28, HĐND TP Hà Nội đã thông qua Nghị quyết quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026.
Nghị quyết quy định mức học phí theo hình thức học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, công lập chất lượng cao trong năm học 2025-2026.
Cụ thể, Trường Mầm non đô thị Sài Đồng: Nhà trẻ (từ 12 tháng đến dưới 18 tháng tuổi) 5.100.000 đồng; nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 36 tháng tuổi) 4.300.000 đồng; mẫu giáo 4.300.000 đồng. Trường Mầm non 20-10: Nhà trẻ 5.100.000 đồng; mẫu giáo 5.100.000 đồng. Mầm non đô thị Việt Hưng: Nhà trẻ 3.800.000 đồng; mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) 3.800.000 đồng; mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) 5.100.000 đồng. Trường Mầm non Việt Bun: Nhà trẻ 3.850.000 đồng; mẫu giáo 3.650.000 đồng.
Trường Mầm non B: Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) 4.500.000 đồng; nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) 4.300.000 đồng; mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) 3.300.000 đồng; mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) 4.800.000 đồng. Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị: Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) 5.100.000 đồng; nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) 4.300.000 đồng; mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) 4.300.000 đồng; mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) 5.100.000 đồng.
Trường Mầm non Mai Dịch: Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi) 4.000.000 đồng; Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi) 3.800.000 đồng; mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) 4.000.000 đồng; mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) 4.600.000 đồng.
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm: Khối 1 là 4.650.000 đồng; Khối 2 là 4.650.000 đồng; Khối 3 là 4.650.000 đồng; Khối 4 là 4.650.000 đồng; Khối 5 là 4.450.000 đồng. Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng: Khối 1 là 5.500.000 đồng; Khối 2 là 5.500.000 đồng; Khối 3 là 5.300.000 đồng; Khối 4 là 5.000.000 đồng; Khối 5 là 5.000.000 đồng.
Trường Tiểu học Tràng An: Khối 1 là 3.700.000 đồng; Khối 2 là 3.700.000 đồng; Khối 3 là 3.700.000 đồng; Khối 4 là 3.700.000 đồng; Khối 5 là 3.700.000 đồng.
Trường Trung học cơ sở Nam Từ Liêm: Khối 6 là 4.020.000 đồng; Khối 7 là 4.020.000 đồng; Khối 8 là 4.020.000 đồng; Khối 9 là 4.020.000 đồng. Trường Trung học cơ sở Cầu Giấy: Khối 6 là 3.300.000 đồng; Khối 7 là 3.300.000; Khối 8 là 3.300.000 đồng; Khối 9 là 3.300.000 đồng.
Trường Trung học cơ sở Thanh Xuân: Khối 6 là 4.000.000 đồng; Khối 7 là 4.000.000 đồng; Khối 8 là 4.000.000 đồng; Khối 9 là 3.700.000 đồng. Trường Trung học cơ sở Lê Lợi: Khối 6 là 4.400.000 đồng; Khối 7 là 4.400.000 đồng; Khối 8 là 4.400.000 đồng; Khối 9 là 4.400.000 đồng. Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Đống Đa: Khối 10, 11 và 12 là 6.100.000 đồng. Trường Trung học phổ thông Lê Lợi: Lớp không học tăng cường tiếng Anh 3.000.000 đồng; Lớp học tăng cường tiếng Anh 3.900.000 đồng. Trường Trung học cơ sở Chu Văn An là 4.200.000 đồng.
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập: Trường Trung học cơ sở Năng khiếu Đại học Sư phạm là 4.000.000 đồng; Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm là 3.200.000 đồng; Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành đồng: Trung học cơ sở 2.365.000 đồng, Trung học phổ thông là 2.640.000 đồng; Trường Trung học phổ thông Chuyên ngoại ngữ thuộc Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học quốc gia Hà Nội là 3.200.000 đồng.
Nghị quyết quy định mức học phí theo hình thức học trực tuyến bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Thời gian thực hiện các quy định trong nghị quyết này là trong năm học 2025-2026.
