Điểm chuẩn đại học và chỉ tiêu NV2

(ANTĐ) - Ngày 10-8, hàng loạt trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu dành cho NV2.

Điểm chuẩn đại học và chỉ tiêu NV2

(ANTĐ) - Ngày 10-8, hàng loạt trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu dành cho NV2.

ĐH Công nghiệp Hà Nội xét tuyển 715 chỉ tiêu NV2. Điểm chuẩn các ngành: Công nghệ kỹ thuật Cơ khí 18,5; Công nghệ Cơ điện tử 18,5; Công nghệ kỹ thuật ôtô 17,0; Công nghệ kỹ thuật Điện 17,0; Công nghệ kỹ thuật Điện tử 18,5; Khoa học máy tính 17,0; Kế toán 18,5; Công nghệ kỹ thuật Nhiệt - Lạnh 15,0; Quản trị kinh doanh 17,0; Công nghệ May 15,0; Thiết kế Thời trang 15,0; Công nghệ Hóa học khối A: 17,0; Công nghệ Hóa học khối B: 20,0; Tiếng Anh (đã nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh) 22,0; Công nghệ Tự động hóa 17,5; Hệ thống thông tin 16,0; Tài chính ngân hàng 17,0; Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn 15,0; Kỹ thuật phần mềm 16,0; Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) 15,0.

ĐH Luật Hà Nội: Luật Kinh tế A18.0, C21.0. D1 17.5; Luật Hình sự A18.0, C21.0, D1 17.5; Luật Dân sự A 18.0, C 21.0; D1 17.5; Luật Hành chính - Nhà nước A 18.0, C21.0, D117.5 Luật Quốc tế và kinh doanh quốc tế A 18.0, C 21.0, D1 17.5.

ĐH Mỏ-Địa chất thông báo tuyển 570 chỉ tiêu NV2. Điểm chuẩn cụ thể vào trường: Dầu khí 18,5; Địa chất 15, tuyển 100 NV2; Trắc địa 15, tuyển 100 NV2; Mỏ 15, tuyển 110 NV2; Công nghệ thông tin 15, tuyển 100 NV2; Cơ điện 15, tuyển 90 NV2; Kinh tế 16,5, tuyển 70 NV2; Khu vực Quảng Ninh - Vũng Tàu 15.

ĐH Ngoại ngữ - ĐH QG Hà Nội thông báo trường sẽ dành  82 chỉ tiêu xét tuyển NV2. Điểm chuẩn cụ thể vào trường: Tiếng Anh phiên dịch 28.0; Sư phạm tiếng Anh 25.0; Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng 29.5; Tiếng Anh Quản trị kinh doanh 28.0; Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại 26.0; Tiếng Nga phiên dịch 24.0; Sư phạm tiếng Nga 24.0 (xét tuyển 8 NV2 khối thi D2 vào sư phạm tiếng Nga từ 24.0 trở lên) Tiếng Pháp phiên dịch 27.0; Sư phạm tiếng Pháp 24.0 (xét tuyển 28 NV2 khối thi D1 vào sư phạm tiếng Pháp từ 24.0 trở lên); Tiếng Trung phiên dịch 25.5; Sư phạm tiếng Trung 24.5; Tiếng Đức phiên dịch 24.0 (xét tuyển 46 NV2 khối thi D1, D5 vào tiếng Đức phiên dịch từ 24.0 trở lên); Tiếng Nhật phiên dịch 26.5; Sư phạm tiếng Nhật 26.0; Tiếng Hàn Quốc phiên dịch 24.5.

Từ nay đến 20-8 các trường sẽ tuyển sinh đợt 1 và công bố chỉ tiêu NV2
Từ nay đến 20-8 các trường sẽ tuyển sinh đợt 1
và công bố chỉ tiêu NV2


ĐH Thủy lợi:
Kỹ thuật công trình tại cơ sở Hà Nội (TLA) 18.0, cơ sở II TP Hồ Chí Minh (TLS) 13.0; Kỹ thuật tài nguyên nước TLA 15.0, TLS 13.0; Thủy văn và tài nguyên nước TLA 15.0; Kỹ thuật Thủy điện và năng lượng tái tạo TLA 15.0; Kỹ thuật cơ khí TLA 15.0; Công nghệ thông tin TLA 16.0, TLS 13.0; Cấp thoát nước TLA 15.0, TLS 13.0; Kỹ thuật bờ biển TLA 15.0; Kỹ thuật môi trường TLA  15.0; Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn TLA 15.0; Công nghệ kỹ thuật xây dựng TLA 15.0; Kỹ thuật điện TLA 15.0; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên TLA 15.0; Quản trị kinh doanh TLA 15.0; Kế Toán TLA 17.0.

ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa 25.5, Bác sĩ Y học cổ truyền 25.0; Bác sĩ Răng Hàm Mặt 22.0; Bác sĩ Y học dự phòng 21.0; Điều dưỡng 20.0; Kĩ thuật Y học 22.5; Y tế công cộng 17.0.

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông

Cơ sở ở phía Bắc: Kỹ thuật điện tử viễn thông 24.5; Kỹ thuật điện, điện tử 22.0; Công nghệ thông tin 24.5; Quản trị kinh doanh 22.0. Cơ sở ở phía Nam: Kỹ thuật điện tử viễn thông 15.0; Kỹ thuật điện, điện tử 15.0; Công nghệ thông tin 15.0; Quản trị Kinh doanh 15.0.

Học viện Quan hệ quốc tế: Tiếng Anh D1 21,5; Tiếng Pháp D3 18,5; Tiếng Trung D1 18; Cử nhân tiếng Anh D1 27; Cử nhân tiếng Pháp D3 25,5; Kinh tế quốc tế A 21,5; Luật Quốc tế D1 20, D3 18,5.

Học viện Tài chính: Khối A: 22, khối D1: 23 (đã nhân hệ số môn Ngoại ngữ).

Viện ĐH Mở Hà Nội: Tin học ứng dụng A 13,5 ; Điện tử thông tin A 13,5; Mỹ thuật công nghiệp: Nội, ngoại thất H 34,5, Thời trang - đồ họa H 34,5, Kiến trúc V 21,5; Công nghệ sinh học A 13,5, B 17; Kế toán D1 16; Quản trị kinh doanh D1 15; Quản trị kinh doanh và du lịch khách sạn D1 19; Hướng dẫn du lịch D1 19; Tài chính - Ngân hàng A16, D1 16,5; Luật Kinh tế A, D1 13,5; Luật Quốc tế A, D1 13,5; Tiếng Anh D1 18,5; Tiếng Trung D1 19.

Bảo Anh