- [VIDEO] Các trường học ở Hà Nội chuẩn bị thế nào để đón học sinh đi học trở lại từ ngày mai 4-5?
- Trường học ở Hà Nội sẵn sàng đón học sinh
- Các nguyên tắc bắt buộc khi học sinh, sinh viên quay lại lớp
Sáng 4/5, 63 địa phương trên cả nước đều đồng loạt cho học sinh đi học trở lại, trong đó có Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố có lượng học sinh đông nhất bắt đầu đi học từ tuần này.
Trước đó, nhiều tỉnh, thành phố đã cho học sinh đi học trong đó 3 tỉnh đầu tiên cho học sinh đến trường từ ngày 20/4 là Cà Mau, Thanh Hóa, Thái Bình, tùy theo tình hình dịch bệnh mỗi nơi.
Theo đó, ngoài các tỉnh trên, đến ngày 4/5 đa số tỉnh thành cho học sinh tất cả các cấp đi học lại như Bắc Ninh, Bắc Kạn, Bình Định, Bình Dương, Trà Vinh, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Quảng Trị, Hải Dương, Hải Phòng...
Chỉ còn một số ít tỉnh, thành phố phân chia lịch học theo từng giai đoạn, trong đó ưu tiên học sinh cuối cấp đi học trước, trong đó có Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hòa Bình, An Giang, Bình Thuận, Đồng Nai...
Để chuẩn bị cho ngày đi học trở lại từ ngày 4/5, Sở GD-ĐT Hà Nội đã tổ chức 6 đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị, đôn đốc việc phòng, chống dịch Covid-19.
Ngoài việc kiểm tra các hoạt động chuẩn bị đón học sinh, đoàn kiểm tra còn nắm bắt vướng mắt, khó khăn của các cơ sở giáo dục khi thực hiện các tiêu chí đảm bảo an toàn trường học để kịp thời có phương án giải quyết.
Để đảm bảo an toàn cho học sinh khi đi học trở lại, Thứ trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Hữu Độ nhấn mạnh, công tác kiểm soát tất cả đối tượng ra vào trường học được đặc biệt lưu ý, để đảm bảo môi trường trường học phải an toàn, không ai có biểu hiện nghi ngờ về sức khỏe hoặc từng tiếp xúc với người nhiễm/nghi nhiễm, hoặc đi tới vùng dịch trong 14 ngày.
Các trường học cần vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn để bảo đảm ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm từ môi trường, lớp học và các phương tiện được giáo viên, học sinh sử dụng trong quá trình dạy và học.
“Phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trường học. Để làm được điều này thì ngoài trách nhiệm và sự nỗ lực của lãnh đạo, cán bộ ngành giáo dục, các nhà trường, bản thân các em cũng cần nâng cao ý thức trách nhiệm, thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống dịch. Đặc biệt, không được để dù một học sinh bị lây nhiễm bệnh từ trường học”, Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ yêu cầu.

Cụ thể lịch đi học của các tỉnh trên cả nước:
TT | Địa phương | Lịch đi học trở lại |
1 | An Giang | Học sinh lớp 9,12 đi học từ 27/4 Học sinh các lớp phổ thông còn lại đi học từ 4/5 Trẻ mầm non đi học từ 11/5 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
3 | Bắc Giang | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
4 | Bắc Kạn | Cấp 3: từ 27/4 Trẻ mầm non, cấp 1, cấp 2: từ 4/5 |
5 | Bạc Liêu | Lớp 9 và cấp 3: từ 27/4 Lớp 5 đến lớp 8: từ 4/5 Học sinh lớp 1 đến lớp 4, trẻ mầm non: từ 11/5 |
6 | Bắc Ninh | Lớp 8 đến 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
7 | Bến Tre | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
8 | Bình Định | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
9 | Bình Dương | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
10 | Bình Phước | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
11 | Bình Thuận | Lớp 9, 12: từ 4/5 Các lớp còn lại: từ 11/5 |
12 | Cà Mau | Lớp 9,12: từ 20/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
13 | Cần Thơ | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
14 | Cao Bằng | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
15 | Đà Nẵng | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 Trẻ mầm non: 11/5 |
16 | Đắk Lắk | Lớp 9 đến lớp 12: từ 4/5 |
17 | Đắk Nông | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, cấp 1: từ 4/5 |
18 | Điện Biên | Tất cả các cấp: từ 27/4 |
19 | Đồng Nai | Lớp 6 đến 12: Từ 4/5 Tiểu học, mẫu giáo 5 tuổi: từ 11/5 Còn lại: Từ 18/5 |
20 | Đồng Tháp | Lớp 9,12: từ 27/4 |
21 | Gia Lai | Lớp 9,12: Từ 23/4 |
22 | Hà Giang | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
23 | Hà Nam | Lớp mầm non 5 tuổi đến lớp 12: từ 4/5 Mầm non dưới 5 tuổi: Nghỉ hết 15/5 |
24 | Hà Nội | Lớp 6 đến lớp 12: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
25 | Hà Tĩnh | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 1,2,3: từ 4/5 |
26 | Hải Dương | Lớp 9,12: từ 23/4 Các lớp còn lại cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
27 | Hải Phòng | Lớp 9,12: từ 23/4 Các lớp còn lại: Từ 27/4 |
28 | Hậu Giang | Lớp 9 đến lớp 12: Từ 27/4 Các lớp còn lại: Từ 4/5 |
29 | Hòa Bình | Lớp 9,12: Từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: Từ 4/5 Mầm non, tiểu học: Từ 11/5 |
30 | Hưng Yên | Lớp 5 trở lên: từ 27/4 Lớp 1 đến lớp 4: từ 4/5 Mầm non 5 tuổi: Từ 11/5 |
31 | Khánh Hòa | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
32 | Kiên Giang | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
33 | Kon Tum | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
34 | Lai Châu | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 Trẻ mầm non: từ 6/5 |
35 | Lâm Đồng | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
36 | Lạng Sơn | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
37 | Lào Cai | Lớp 6 đến lớp 12: từ 4/5 |
38 | Long An | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
39 | Nam Định | Lớp 9 đến lớp 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
40 | Nghệ An | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
41 | Ninh Bình | Lớp 9 đến lớp 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
42 | Ninh Thuận | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
43 | Phú Thọ | Cấp 2,3: từ 23/4 Mầm non, tiểu học: từ 27/4 |
44 | Phú Yên | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại, mầm non: từ 4/5 |
45 | Quảng Bình | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
46 | Quảng Nam | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
47 | Quảng Ngãi | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
48 | Quảng Ninh | Học sinh từ 5 tuổi trở lên: từ 4/5 |
49 | Quảng Trị | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
50 | Sóc Trăng | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
51 | Sơn La | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
52 | Tây Ninh | Từ lớp 1 đến lớp 12: 4/5 Mầm non: 11/5 |
53 | Thái Bình | Lớp 9 và cấp 3: từ 20/4 |
54 | Thái Nguyên | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
55 | Thanh Hóa | Lớp 6 đến lớp 12: từ 21/4 |
56 | Thừa Thiên Huế | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
57 | Tiền Giang | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
58 | TP Hồ Chí Minh | Lớp 9,12: từ 4/5 Lớp 4,5 và các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 8/5 Lớp 1, 2, 3: từ 11/5 Mầm non 5 tuổi: từ 18/5 Mầm non còn lại: từ 25/5 Nhà trẻ: Từ 1/6 |
59 | Trà Vinh | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
60 | Tuyên Quang | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: Từ 4/5 |
61 | Vĩnh Long | Lớp 9,12: từ 27/4 |
62 | Vĩnh Phúc | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
63 | Yên Bái | Lớp 9,12: từ 23/4 |