Mặc dù điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm nay khá cao nhưng sau khi tập hợp thông tin từ các trường, chiều 16-7, Giám đốc Sở GD-ĐT Nguyễn Hữu Độ chỉ duyệt 19 trường hợp điều chỉnh giảm điểm chuẩn trên tổng số 106 trường toàn thành phố.
Bên cạnh đó, Hà Nội cũng công bố điểm chuẩn nguyện vọng 3 của 7 trường với mức điểm từ 24 đến 48,5.
Điểm chuẩn cụ thể vào các trường này như sau:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Tây Hồ |
44,0 |
|
2. |
Việt Đức |
51,0 |
|
3. |
Yên Hoà |
51,0 |
|
4. |
Nhân Chính |
50,5 |
|
5. |
Cầu Giấy |
48,0 |
|
6. |
Ngô Thì Nhậm |
40,0 |
|
7. |
Nguyễn Gia Thiều |
51,5 |
|
8. |
Nguyễn Văn Cừ |
40,5 |
|
9. |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
10. |
Phúc Lợi |
39,5 |
Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt |
11. |
Sơn Tây |
Tiếng Pháp: 34,5 |
|
12. |
Tùng Thiện |
42,5 |
|
13. |
Ba Vì |
28,5 |
|
14. |
Bất Bạt |
22,0 |
|
15. |
Bắc Lương Sơn |
22,0 |
|
16. |
Chúc Động |
33,0 |
|
17. |
Chương Mỹ B |
24,0 |
|
18. |
Minh Quang |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố:24,0. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì |
19. |
Ứng Hoà B |
22,0 |
Tuyển NV3 khu vực 11,12:24,0 |
2. ĐIỂM CHUẨN NGUYỆN VỌNG 3 CỦA CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC TUYỂN NGUYỆN VỌNG 3(Theo danh sách dự tuyển xét từ cao xuống thấp, đến đủ chỉ tiêu)
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn NV3 |
Ghi chú |
1. |
Trương Định |
48,5 |
|
2. |
Trung Văn |
45,5 |
|
3. |
Đại Mỗ |
43,0 |
|
4. |
Tự Lập |
29,5 |
|
5. |
Lý Tử Tấn |
35,5 |
|
6. |
Lưu Hoàng |
24,0 |
|
7. |
Đại Cường |
24,0 |