Ngày thi đấu thứ 4 Olympic London:

Tuổi “teen” thống trị đường đua xanh

ANTĐ - Sau những chiếc HCV của các kình ngư Ye Shiwen (16 tuổi) hay Missy Franklin (17 tuổi), đến lượt cô bé 15 tuổi Ruta Meilutyte đoạt HCV ở nội dung bơi 100 mét ếch.

Missy Eranklin đem vinh quang về cho bơi lội Mỹ

Ở tuổi 17, tay bơi Ian Thorpe từng đoạt 3 HCV tại Olympic 2000. Michael Phelps cũng từng giành tới 6 HCV tại Athens 2004 khi mới 19 tuổi. Bơi lội là môn thể thao đề cao sức bật của tuổi trẻ. Tuổi nhỏ không phải là một sự thiệt thòi trên đường đua xanh. Mới 15 tuổi, Ruta Meilutyte đã giành HCV cho Lithuania.

London 2012 đang chứng tỏ điều đó một cách rõ nét. Ở tuổi 15, Ruta Meilutyte đã mang về chiếc HCV bơi lội đầu tiên trong lịch sử tham dự Thế vận hội của đoàn thể thao Lithuania. Với thành tích xuất sắc 1 phút 05,47 giây ở nội dung 100 mét ếch, Ruta đã vượt qua cả những đàn chị lừng danh như Rebecca Soni hay Leisel Jones, người hiện nắm KLTG ở nội dung này. Chiến công kỳ diệu của cô gái người Lithuania cũng đem lại đôi chút tự hào cho… nước Anh. Bởi lẽ Ruta hiện theo học tại trường trung học Plymouth, lò đào tạo bơi lội nổi tiếng của Anh.

Trước đó, môn bơi lội tại London 2012 từng chứng kiến không ít những ngôi sao tuổi “teen” khác. Điển hình như kình ngư 16 tuổi Ye Shiwen, người đã phá kỷ lục thế giới ở nội dung 400 mét hỗn hợp nữ và phá kỷ lục Olympic ở nội dung 200 mét hỗn hợp nữ. Sức sống dạt dào của tuổi trẻ là bệ phóng tuyệt vời cho những “thần đồng” trên đường đua xanh. Missy Franklin đem về vinh quang cho bơi lội Mỹ khi đoạt HCV ở cự li 100 mét bơi ngửa nữ. Điều khiến giới chuyên môn sửng sốt là trước vòng thi quyết định, cô gái 17 tuổi này chỉ có 10 phút nghỉ ngơi sau khi tham dự vòng thi 400 mét bơi tự do đồng đội nữ.

Bảng xếp hạng huy chương Olympic London ngày 31-7:

STT Quốc gia STT Quốc gia Tổng 1 CHN 13 6 4 23 2 USA 9 8 6 23 3 FRA 4 3 4 11 4 KOR 3 2 3 8 5 PRK 3 0 1 4 6 KAZ 3 0 0 3 7 ITA 2 4 2 8 8 GER 2 3 1 6 9 RUS 2 2 4 8 10 RSA 2 0 0 2 11 JPN 1 4 8 13 12 AUS 1 3 2 6 13 ROU 1 2 2 5 14 BRA 1 1 1 3 14 HUN 1 1 1 3 15 NED 1 1 0 2 STT Quốc gia Tổng 1 CHN 13 6 4 23 2 USA 9 8 6 23 3 FRA 4 3 4 11 4 KOR 3 2 3 8 5 PRK 3 0 1 4 6 KAZ 3 0 0 3 7 ITA 2 4 2 8 8 GER 2 3 1 6 9 RUS 2 2 4 8 10 RSA 2 0 0 2 11 JPN 1 4 8 13 12 AUS 1 3 2 6 13 ROU 1 2 2 5 14 BRA 1 1 1 3 14 HUN 1 1 1 3 15 NED 1 1 0 2 STT Quốc gia Tổng 1 CHN 13 6 4 23 2 USA 9 8 6 23 3 FRA 4 3 4 11 4 KOR 3 2 3 8 5 PRK 3 0 1 4 6 KAZ 3 0 0 3 7 ITA 2 4 2 8 8 GER 2 3 1 6 9 RUS 2 2 4 8 10 RSA 2 0 0 2 11 JPN 1 4 8 13 12 AUS 1 3 2 6 13 ROU 1 2 2 5 14 BRA 1 1 1 3 14 HUN 1 1 1 3 15 NED 1 1 0 2 Tổng
1 Kazakhstan CHN 13 6 4 23
2 Kazakhstan USA 9 8 6 23
3 Kazakhstan FRA 4 3 4 11
4 Kazakhstan KOR 3 2 3 8
5 Kazakhstan PRK 3 0 1 4
6 Kazakhstan KAZ 3 0 0 3
7 Kazakhstan ITA 2 4 2 8
8 Kazakhstan GER 2 3 1 6
9 Kazakhstan RUS 2 2 4 8
10 Kazakhstan RSA 2 0 0 2
11 Kazakhstan JPN 1 4 8 13
12 Kazakhstan AUS 1 3 2 6
13 Kazakhstan ROU 1 2 2 5
14 Kazakhstan BRA 1 1 1 3
14 Kazakhstan HUN 1 1 1 3
15 Kazakhstan NED 1 1 0 2