- Mức phí tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ cao nhất là 180.000 đồng/lượt
- Trồng 700.000 cây phủ xanh 3 tuyến đường cao tốc
- Làm đường nối cao tốc Hà Nội-Hải Phòng với Cầu Giẽ-Ninh Bình
Ngày 30/6/2015, UBND tỉnh Ninh Bình đã thông xe dự án đường kết nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 (giai đoạn 1). Việc khai thác đoạn tuyến kết nối đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với QL 1 nhằm tăng khả năng lưu thông, giảm thiểu tai nạn giao thông đối với QL 10.
Theo đó, các phương tiện khi tham gia lưu thông tại nút giao Cao Bồ kết nối tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với QL 1 sẽ được phân luồng như sau:
Xe đi vào cao tốc, theo 2 hướng:
- Các phương tiện di chuyển trên QL 1 rẽ phải theo đường Trần Nhân Tông hoặc đường Nguyễn Công Trứ - TP Ninh Bình, để đi vào đoạn đường mới hoàn thành nối với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đi Hà Nội.
- Hoặc các phương tiện di chuyển trên QL 1A rẽ phải đi vào QL10 qua cầu Non Nước, rẽ phải theo nhánh trái qua Trạm thu phí Cao Bồ nhập vào đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.

Việc ra vào trạm thu phí Cao Bồ - cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình sẽ được phân luồng theo 2 hướng
Bên cạnh đó, các phương tiện ra khỏi cao tốc cũng theo hai hướng:
- Các phương tiện đi từ Hà Nội đến nút giao Cao Bồ rẽ phải theo nhánh rồi đi ra QL10 rẽ phải qua cầu Non Nước đi QL1A hoặc rẽ trái đi theo QL10 đến TP Nam Định.
- Hoặc các phương tiện đi từ Hà Nội đến nút giao đi thẳng qua trạm thu phí trên chính tuyến, qua cầu Cao Bồ đi thẳng tới QL10 rẽ phải, đến đường giao cắt với đường Trần Nhân Tông rẽ trái và đi thẳng ra QL 1. (Ngoài ra, các phương tiện có thể đi thẳng theo đường Nguyễn Công Trứ ra TP Ninh Bình – Cầu Lim).
Mức cước phí đối với các phương tiện lưu thông từ đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình tại trạm thu phí kết nối với Quốc Lộ 1 vẫn giữ nguyên biểu mức phí hiện đang áp dụng tại trạm thu phí Cao Bồ. Cụ thể như sau:
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Đại Xuyên – Cao Bồ |
|
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
70.000 đ |
60.000 đ |
45.000 đ |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
100.000 đ |
90.000 đ |
65.000 đ |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
140.000 đ |
120.000 đ |
90.000 đ |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến 18 tấn trở lên và xe chở container 20 feet |
140.000 đ |
120.000 đ |
90.000 đ |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở cotainer 40 feet |
210.000 đ |
180.000 đ |
135.000 đ |