Tăng chuẩn trợ cấp người có công, mức trợ cấp hằng tháng thay đổi ra sao?

ANTD.VN - Bộ LĐ-TB&XH đề xuất tăng mức chuẩn trợ cấp người có công từ 1-7-2023. Khi mức chuẩn tăng, mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng sẽ được điều chỉnh.
Đề xuất tăng trợ cấp ưu đãi người có công từ 1-7

Đề xuất tăng trợ cấp ưu đãi người có công từ 1-7

Bộ LĐ-TB&XH đang lấy ý kiến góp ý vào dự thảo Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Theo đó, cơ quan này đưa ra hai phương án, phương án 1, điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng lên 2.055.000 đồng (hiện nay đang là 1624.000 đồng). Theo phương án 1 thì mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công đã tăng thêm 431.000 đồng so với quy định cũ.

Phương án 2, tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công lên 2.111.000 đồng (tăng thêm 487.000 đồng so với mức 1.624.000 đồng như quy định cũ).

Như vậy, dù được thông qua theo phương án nào thì mức trợ cấp ưu đãi người có công cũng đều tăng so với quy định tại Nghị định 75/2021/NĐ-CP.

Khi mức chuẩn tăng, mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng sẽ được điều chỉnh.

Cụ thể, nếu phương án 2 được thông qua, mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng với thương binh loại B được điều chỉnh như sau:

STT

Tỷ lệ tổn

thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.175.000

21

41%

2.283.000

2

22%

1.231.000

22

42%

2.338.000

3

23%

1.283.000

23

43%

2.394.000

4

24%

1.341.000

24

44%

2.448.000

5

25%

1.399.000

25

45%

2.501.000

6

26%

1.452.000

26

46%

2.558.000

7

27%

1.507.000

27

47%

2.608.000

8

28%

1.560.000

28

48%

2.665.000

9

29%

1.618.000

29

49%

2.719.000

10

30%

1.673.000

30

50%

2.775.000

11

31%

1.726.000

31

51%

2.832.000

12

32%

1.783.000

32

52%

2.883.000

13

33%

1.839.000

33

53%

2.942.000

14

34%

1.897.000

34

54%

2.998.000

15

35%

1.951.000

35

55%

3.105.000

16

36%

2.003.000

36

56%

3.160.000

17

37%

2.059.000

37

57%

3.220.000

18

38%

2.116.000

38

58%

3.274.000

19

39%

2.172.000

39

59%

3.328.000

20

40%

2.225.000

40

60%

3.382.000

41

61%

3.439.000

61

81%

4.546.000

42

62%

3.494.000

62

82%

4.603.000

43

63%

3.551.000

63

83%

4.655.000

44

64%

3.603.000

64

84%

4.712.000

45

65%

3.660.000

65

85%

4.772.000

46

66%

3.718.000

66

86%

4.823.000

47

67%

3.772.000

67

87%

4.880.000

48

68%

3.824.000

68

88%

4.933.000

49

69%

3.879.000

69

89%

4.992.000

50

70%

3.936.000

70

90%

5.044.000

51

71%

3.995.000

71

91%

5.099.000

52

72%

4.048.000

72

92%

5.155.000

53

73%

4.104.000

73

93%

5.211.000

54

74%

4.158.000

74

94%

5.268.000

55

75%

4.217.000

75

95%

5.322.000

56

76%

4.270.000

76

96%

5.378.000

57

77%

4.323.000

77

97%

5.431.000

58

78%

4.377.000

78

98%

5.485.000

59

79%

4.435.000

79

99%

5.543.000

60

80%

4.494.000

80

100%

5.600.000

Chi tiết các mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng xem tại file dưới đây: Du thao nghi dinh va phu luc.docx

Tin cùng chuyên mục