Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập năm học 2023 - 2024 ở Hà Nội sẽ diễn ra theo phương thức thi tuyển vào các ngày 10 - 11/6 và thi chuyên diễn ra ngày 12/6. Thí sinh làm 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển tối đa vào 3 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3.
Trong đó, nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 phải vào trường THPT thuộc cùng một khu vực tuyển sinh mà học sinh (hoặc bố, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ của học sinh) có nơi thường trú; nguyện vọng 3 có thể là một trường THPT thuộc một khu vực tuyển sinh bất kỳ.
Qua thống kê, trong 5 năm gần đây nhất, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất ở Hà Nội là Trường THPT Chu Văn An. Nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú (Hoàn Kiếm), THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông), THPT Cầu Giấy,…
Lý do điểm chuẩn năm 2022 có sự biến động tăng, giảm đột biến so với các năm là bởi năm học 2022 và 2020, thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội chỉ phải làm bài thi 3 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Riêng năm 2021, ngoài 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, thí sinh phải thi thêm môn thứ 4 là môn Lịch sử.
Như vậy, điểm chuẩn được tính theo hệ số 6 trong khi năm 2022 và 2020 chỉ tính theo hệ số 5.
Năm 2023, toàn TP. Hà Nội có hơn 100 trường THPT công lập. Dự kiến có khoảng hơn 100.000 thí sinh dự thi, trong đó khoảng 72.000 học sinh trúng tuyển tuyển vào lớp 10 công lập (chiếm 55,7%), 30.000 em sẽ vào các trường THPT công lập tự chủ và tư thục (chiếm 23,2%). Còn lại, 10.000 em sẽ vào các trung tâm giáo dục thường xuyên (chiếm 7,7%) và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khoảng 17.210 em (chiếm 13,4%).
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập trong 5 năm qua để phụ huynh và thí sinh tham khảo:
Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình |
48,5 |
41,5 |
36 |
44,4 |
37,75 |
THPT Phạm Hồng Thái |
50 |
42,25 |
37,5 |
40 |
38,25 |
THPT Phan Đình Phùng |
51,5 |
46,25 |
40,5 |
49,1 |
42 |
THPT Tây Hồ |
46,5 |
39,75 |
34,25 |
41,7 |
36,25 |
THPT Chu Văn An |
55,5 |
48,75 |
43,25 |
52,3 |
43,25 |
Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Đoàn Kết |
45,5 |
40,5 |
36 |
44,25 |
39,5 |
THPT Thăng Long |
49,5 |
40 |
40,5 |
48,25 |
41,50 |
THPT Trần Nhân Tông |
47 |
41,75 |
37,25 |
44,75 |
40 |
THPT Trần Phú |
49 |
42,5 |
37,75 |
47 |
40,25 |
THPT Việt Đức |
49 |
45,5 |
40 |
48,25 |
41,75 |
Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Cầu Giấy |
49 |
45 |
38 |
47,25 |
44,4 |
THPT Yên Hoà |
50 |
46,5 |
39 |
49,5 |
45,5 |
THPT Đống Đa |
47 |
40 |
34,25 |
43,6 |
44,2 |
THPT Kim Liên |
50,5 |
46,25 |
41,5 |
50,25 |
41,25 |
THPT Lê Quý Đôn |
49,5 |
43,5 |
37 |
47,35 |
40,25 |
THPT Quang Trung |
47,5 |
41,75 |
37,75 |
44,75 |
38,5 |
THPT Nhân Chính |
50 |
44,5 |
39,25 |
48 |
46,3 |
THPT Khương Đình |
- |
- |
32 |
41,7 |
44,2 |
THPT Trần Hưng Đạo |
46 |
40 |
32,75 |
40 |
41,4 |
Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Hoàng Văn Thụ |
45,5 |
39 |
33,25 |
39,95 |
36,75 |
THPT Trương Định |
44 |
37,75 |
29 |
41,85 |
36 |
THPT Việt Nam - Ba Lan |
44 |
37 |
31 |
37,05 |
36,75 |
THPT Ngọc Hồi |
42 |
39 |
25,25 |
42,25 |
35,75 |
THPT Ngô Thì Nhậm |
41,5 |
38,75 |
31 |
37,05 |
34,25 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh |
- |
32,75 |
25 |
32,6 |
31,25 |
Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Cao Bá Quát |
45,5 |
37 |
32,25 |
42 |
41,1 |
THPT Dương Xá |
41,5 |
36,5 |
31,75 |
38,8 |
36,3 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
45 |
36,75 |
31,5 |
37,7 |
39,4 |
THPT Yên Viên |
45 |
36,75 |
31,5 |
37,7 |
42,5 |
THPT Lý Thường Kiệt |
47 |
36,5 |
34,5 |
41,8 |
44,3 |
THPT Nguyễn Gia Thiều |
49,5 |
41,75 |
39,75 |
48,75 |
45,9 |
THPT Phúc Lợi |
44,5 |
37,5 |
27 |
38,9 |
42,5 |
THPT Thạch Bàn |
42,5 |
35,5 |
31,5 |
37,5 |
43,1 |
Khu vực 6: Huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Kim Anh |
39 |
31,5 |
28,5 |
36,1 |
44,3 |
THPT Minh Phú |
35,5 |
27,5 |
24,25 |
30,5 |
40,8 |
THPT Sóc Sơn |
42,5 |
35,5 |
30,75 |
40,25 |
32,5 |
THPT Trung Giã |
37,5 |
30,75 |
27,5 |
34,3 |
29,75 |
THPT Đa Phúc |
42,5 |
35 |
29 |
38,7 |
33,5 |
THPT Xuân Giang |
38 |
32 |
26,25 |
32,5 |
28,75 |
Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
50 |
45,5 |
39,75 |
48,5 |
41,75 |
THPT Xuân Đỉnh |
42,5 |
36 |
30 |
39,1 |
39,75 |
THPT Thượng Cát |
42,5 |
36 |
30 |
39,1 |
34,25 |
THPT Đại Mỗ |
36,5 |
32 |
24 |
32,5 |
32 |
THPT Xuân Phương |
38 |
35,5 |
30,5 |
38,8 |
40,1 |
THPT Trung Văn |
41,5 |
37,5 |
28 |
39,2 |
42,8 |
THPT Đan Phượng |
44,5 |
32,5 |
30 |
38,15 |
32,25 |
THPT Hồng Thái |
38,5 |
29,25 |
25,5 |
32 |
44,1 |
THPT Tân Lập |
38 |
31,25 |
27,25 |
33 |
30 |
THPT Hoài Đức A |
42 |
36 |
25 |
38,25 |
42,5 |
THPT Hoài Đức B |
34,5 |
32,75 |
28 |
36,5 |
35,6 |
THPT Hoài Đức C |
- |
27,5 |
24,25 |
29,6 |
38,5 |
THPT Vạn Xuân |
40 |
30,25 |
27,25 |
31 |
35,8 |
Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Bất Bạt |
23 |
19 |
13 |
18.05 |
17 |
THPT Ba Vì |
31 |
21 |
19,5 |
24 |
17,5 |
THPT Minh Quang |
22 |
16 |
13 |
16 |
17 |
THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
36,5 |
29 |
23 |
32 |
28,25 |
THPT Quảng Oai |
34 |
30,25 |
26 |
33,7 |
29 |
PT dân tộc nội trú |
43 |
35,25 |
31 |
26,4 |
31,75 |
THPT Ngọc Tảo |
39 |
31,5 |
26,25 |
31 |
26,75 |
THPT Phúc Thọ |
36 |
31,5 |
24,5 |
32,25 |
25 |
THPT Vân Cốc |
35,5 |
26 |
21 |
27,2 |
23,75 |
THPT Tùng Thiện |
42,5 |
37,25 |
32,25 |
36,3 |
33,25 |
THPT Xuân Khanh |
28,5 |
22,5 |
20 |
23,5 |
20,5 |
Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai) |
38 |
31,25 |
21,5 |
27,5 |
25 |
THPT Minh Khai |
37 |
26,25 |
23,25 |
25,75 |
22 |
THPT Quốc Oai |
45,5 |
39,25 |
34 |
41,1 |
34,5 |
THPT Bắc Lương Sơn |
31 |
18 |
15 |
21 |
15 |
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất) |
38 |
30,75 |
25,5 |
29,15 |
22,75 |
THPT Phùng Khắc Khoan |
40 |
32,75 |
26,75 |
33,75 |
27,75 |
THPT Thạch Thất |
42 |
33 |
30,75 |
37,45 |
28,5 |
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai) |
33 |
28,25 |
23,5 |
28,05 |
24 |
Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Chúc Động |
36 |
28 |
24 |
30 |
42,5 |
THPT Chương Mỹ A |
44 |
35,25 |
32,5 |
41,2 |
41,8 |
THPT Chương Mỹ B |
34,5 |
25,5 |
20 |
26,3 |
41,3 |
THPT Lê Lợi (Hà Đông) |
42,5 |
35,75 |
31,5 |
49,5 |
31,75 |
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) |
50,5 |
45,25 |
40 |
49,5 |
41,75 |
THPT Thanh Oai A |
38 |
29,5 |
23,75 |
31,8 |
27 |
THPT Thanh Oai B |
42 |
26 |
29 |
36 |
30,25 |
THPT Nguyễn Du |
41 |
24 |
27 |
34 |
27,5 |
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) |
41 |
31,5 |
28,5 |
46,3 |
34,5 |
THPT Quang Trung (Hà Đông) |
47,5 |
42,25 |
35,5 |
- |
42,6 |
Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Đồng Quan |
42 |
30,5 |
26,25 |
33,3 |
28 |
THPT Phú Xuyên A |
39,5 |
25,5 |
25,75 |
32,05 |
28 |
THPT Phú Xuyên B |
31 |
24,5 |
21 |
25 |
21,5 |
THPT Tân Dân |
34,5 |
22 |
22 |
25,4 |
22,75 |
THPT Lý Tử Tấn |
32,5 |
19,5 |
17,5 |
23,9 |
24,25 |
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín) |
34,5 |
23,5 |
24,5 |
26,95 |
28 |
THPT Tô Hiệu |
35,5 |
24,5 |
18 |
26,6 |
22,75 |
THPT Thường Tín |
43 |
32 |
30 |
37,7 |
32,25 |
THPT Vân Tảo |
35 |
20 |
21 |
26,05 |
24 |
Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức
Trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
THPT Hợp Thanh |
24,5 |
18,5 |
19 |
24 |
19 |
THPT Mỹ Đức A |
41 |
32,5 |
31 |
37,5 |
29 |
THPT Mỹ Đức B |
30,5 |
23,25 |
23,5 |
29,65 |
25,75 |
THPT Mỹ Đức C |
21,5 |
16 |
15 |
20 |
15,75 |
THPT Đại Cường |
21,5 |
16 |
12,5 |
19 |
16,5 |
THPT Lưu Hoàng |
21,5 |
18 |
13 |
21 |
17,75 |
THPT Trần Đăng Ninh |
33 |
29,75 |
20,75 |
26,85 |
22,75 |
THPT Ứng Hoà A |
34,5 |
24 |
26,5 |
30,45 |
23,75 |
THPT Ứng Hoà B |
24,5 |
21 |
19 |
22,5 |
19 |